Nguồn nước có thể được sử dụng dành cho các mục đích khác nhau của con người, nhưng chúng ta phải xác định xem các tính chất vật lý, hay tính chất hóa học của nước để có thể đánh giá chất lượng nguồn nước. Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng nguồn nước được dựa vào các yếu tố sau:
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
1. Nhiệt độ:
Nhiệt độ của nước lại ổn định và có phụ thuộc theo các điều kiện môi trường. Nhiệt độ của nước lại ảnh hưởng đến các quá trình xử lý và các nhu cầu tiêu thụ đặc biệt
Xem thêm >>> máy lọc nước ro 7 lõi
2. Độ màu:
Màu của nước do chính các chất lơ lửng trong nước tạo nên, các chất lơ lửng này có thể chính là thực vật hoặc các chất hữu cơ dưới dạng keo. Độ màu không hề gây độc hại đến sức khỏe.
3. Độ đục:
Độ đục để đánh giá sự có mặt của các chất lơ lửng trong nước ảnh hưởng đến độ truyền ánh sáng. Độ đục không gây độc hại đến sức khỏe nhưng lại có ảnh hưởng đến quá trình lọc và khử trùng nước.
4. Mùi vị:
Các chất khí, khoáng và một số hóa chất hòa tan trong nước làm cho nước có mùi. Các mùi vị thường gặp như là: mùi đất, mùi tanh, mùi thúi, mùi hóa học đặc trưng như Clo, amoniac, vị chát, mặn, chua…
5. Cặn:
Gồm có cặn lơ lửng và cặn hòa tan (vô cơ và hữu cơ), cặn không gây độc hại đến sức khỏe nhưng có ảnh hưởng đến các quá trình xử lý nước.
6. Tính phóng xạ:
Nước ngầm thường nhiễm các chất phóng xạ từ tự nhiên, thường nước này vô hại đôi khi có thể dùng để chữa bệnh cho con người. Nhưng nếu chỉ tiêu này bị nhiễm bởi các chất phóng xạ từ nước thải, hóa học, không khí, hay từ các chất độc hại vượt quá giới hạn cho phép thì lại rất nguy hiểm.
Nước có rất nhiều tính chất vật lý, tuy nhiên với công nghệ hiện đại ngày nay được tích hợp trong 1 chiếc máy lọc nước ro gia đình thì mọi tính chất trên sẽ được xử lý triệt để
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Độ pH:
Phản ánh tính axit hay tính kiềm của nước. pH ảnh hưởng đến các hoạt động sinh học trong nước, tính ăn mòn, hay là tính hòa tan.
2. Độ axít:
Trong nước thiên nhiên độ axít là do sự có mặt của CO2, CO2 này hấp thụ từ khí quyển hoặc từ các quá trình oxy hóa các chất hữu cơ trong nước thải công nghiệp (chiếm phần đa số) và nước phèn. Độ axít không gây độc hại đến sức khỏe con người nhưng lại ảnh hưởng đến quá trình xử lý nước cấp và nước thải.
3. Độ kiềm:
Do 3 ion chính HCO3-, OH-, CO32-làm cho nước có độ kiềm. Nước có độ kiềm cao làm cho người sử dụng nước cảm thấy rất khó chịu trong người. Độ kiềm ảnh hưởng đến quá trình keo tụ, khử sắt, và làm mềm nước, kiểm tra độ ăn mòn, khả năng đệm của nước thải, hay của bùn.
4. Độ cứng:
Độ cứng của nước biểu thị hàm lượng các ion Ca2+ và Mg2+. Độ cứng thì không gây độc hại đến sức khỏe con người, nhưng nếu dùng nước có độ cứng cao sẽ gây tiêu hao nhiều xà bông khi giặt đồ, tăng thêm độ ăn mòn đối với các thiết bị trao đổi nhiệt, nồi hơi tạo nên cặn bám, khe nứt gây ra tình trạng nổ nồi hơi.
5. Clorua (Cl-):
Clorua trong nước biểu thị cho độ mặn. Clorua không gây độc hại đến sức khỏe con người nhưng dùng lâu sẽ gây nên các bệnh về thận.
6. Sunfat (SO42-):
Sunfat tiêu biểu cho nguồn nước bị nhiễm phèn hoặc nước có nguồn gốc khoáng chất hoặc hữu cơ. Sunfat gây độc hại trực tiếp đến sức khỏe con người vì sunfat có tính nhuận tràng. Nước có Sunfat cao sẽ có vị chát, uống vào sẽ gây ra bệnh tiêu chảy.
7. Sắt (Fe2+, Fe3+):
Tồn tại trong nước dạng sắt 3 (dạng keo hữu cơ, huyền phù), hay dạng sắt 2 (hòa tan). Sắt cao tuy không gây độc hại đến sức khỏe con người nhưng nước sẽ có mùi tanh rất khó chịu và nổi váng lên trên bề mặt, làm vàng quần áo khi giặt giũ, hay hư hỏng các sản phẩm ngành dệt, giấy, phim ảnh, đồ hộp, đóng cặn trong các đường ống và các thiết bị khác gây ra tắc nghẽn các ống dẫn nước.
8. Mangan (Mg2+):
Mangan có trong nước với các hàm lượng thấp hơn sắt nhưng cũng gây ra nhiều trở ngại giống như sắt.
9. Ôxy hòa tan (DO):
Ôxy hòa tan trong nước có phụ thuộc vào rất nhiều các yếu tố: nhiệt độ, áp suất và cả đặc tính của nguồn nước (thành phần hóa học, vi sinh, thủy sinh). Xác định theo lượng ôxy hòa tan là phương tiện để kiểm soát ô nhiễm và kiểm tra hiệu quả để xử lý.
10. Nhu cầu ôxy hóa học (COD):
Là lượng ôxy cần thiết để ôxy hóa hết các hợp chất hữu cơ có trong nước. Nếu nước nhiễm bẩn sẽ có độ ôxy hóa cao và phải tốn nhiều hóa chất cho công tác khử trùng.
11. Nhu cầu Ôxy sinh hóa (BOD):
Là lượng ôxy cần thiết để vi khuẩn sử dụng phân hủy chất hữu cơ dưới điều kiện hiếu khí. Chỉ tiêu này để giúp đánh giá khả năng tự làm sạch của nguồn nước. BOD càng cao chứng tỏ rằng mức độ ô nhiễm càng nặng.
12. Florua (F-):
Trong thiên nhiên, các hợp chất của florua khá bền vững, và ít bị phân hủy bởi các quá trình làm sạch. Nếu thường xuyên dùng nước có florua lớn hơn 1,3mg/l hoặc nhỏ hơn 0,7mg/l đều có thể dễ mắc bệnh hư hại đến men răng.
13. Dihydro sunfua (H2S):
Khí này là sản phẩm của quá trình phân hủy các chất hữu cơ, rác thải. Khí này làm nước có mùi giống mùi trứng thối rất khó chịu, với nồng độ cao, và nó có tính ăn mòn vật liệu.
14. Các hợp chất của axít Silicic (Si):
Trong nước nếu có các hợp chất axit silicic sẽ rất nguy hiểm do cặn silicát lắng động lên trên thành nồi, thành ống làm giảm khả năng truyền nhiệt và gây tắc ống.
15. Phốt phát (PO42-):
Có phốt phát vô cơ và phốt phát hũu cơ. Trong điều kiện môi trường tự nhiên, phốt phát hữu cơ hầu hết chính là những chất mang độc tính mạnh dưới dạng thuốc diệt côn trùng, các vũ khí hóa học. Phốt phát làm hóa chất để bón cây, chất kích thích tăng trưởng, chất tạo bọt ở trong bột giặt, chất làm mềm nước, kích thích tăng trưởng với nhiều loại vi sinh vật, phiêu sinh vật, tảo… phốt phát gây nhiều tác động trong việc bảo vệ môi trừơng.
16. Nitơ (N) và các hợp chất chứa Nitơ (NH4+, NO2-, NO3-):
Sự phân hủy của rác thải, hay các chất hữu cơ có trong nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp tạo thành nên các sản phẩm amoniac, nitrít, nitrát. Sự hiện diện của các hợp chất này chính là chất chỉ thị để nhận biết trạng thái nhiễm bẩn của các nguồn nước.
17. Kim loại nặng: có cả mặt lợi và mặt hại:
- Mặt lợi: với hàm lượng hữu ích, giúp duy trì và điều hòa những hoạt động của cơ thể.
- Mặt hại: với hàm lượng cao gây khó chịu hoặc dẫn đến bị ngộ độc.
18. Các thành phần độc hại khác:
Là thành phần các chất mà chỉ tồn tại trong nước với một hàm lượng rất nhỏ cũng đủ gây độc hại đến tính mạng con người, thậm chí gây ra tử vong, đó chính là các chất: Asen (As), Berili (Be), Cadimi (Cd), Xyanua (CN), Crôm (Cr), Thủy ngân (Hg), Niken (Ni), Chì (Pb), Antimoan (Sb), Selen (Se), Vanadi (V). Một vài gam thủy ngân hoặc Cadimi có thể gây chết người, với hàm lượng nhỏ hơn chúng được tích lũy trong các bộ phận của cơ thể cho tới lúc đủ hàm lượng gây ra ngộ độc. Chì tích lũy trong xương, Cadimi tích lũy trong thận và gan, thủy ngân tích lũy trong các tế bào não.
19. Chất béo và dầu mỡ:
Chất béo và dầu mỡ dễ phân tán và khuyết tán rộng. Chất béo đưa vào nguồn nước từ các nguồn nước thải, các lò sát sinh, công nghiệp sản xuất dầu ăn, lọc dầu, chế biến thực phẩm… Chất béo ngăn sự hòa tan ôxy vào nước, giết các vi sinh vật cần thiết cho việc tự làm sạch nguồn nước.
20. Thuốc diệt cỏ và trừ sâu:
Thuốc diệt cỏ và trừ sâu ngoài việc gây ô nhiễm vùng canh tác còn có nhiều khả năng lan rộng theo dòng chảy, gây ra các tổn thương trên hệ thần kinh trung ương nếu tiếp xúc lâu ngày, chúng cũng có thể tích tụ trong cơ thể gây ra những biến đổi gen hoặc các bệnh nguy hiểm như teo não, ung thư
21. Tổng số vi trùng:
Chỉ tiêu này có thể để đánh giá mật độ vi trùng trong nước, các vi khuẩn này hoặc là sống trong nước, hoặc từ đất rửa trôi vào nước hoặc từ các chất bài tiết. Chỉ tiêu này không hề đánh giá về mặt độc hại đối với sức khỏe mà chỉ đánh giá về chất lượng nguồn nước.
22. Coliform:
Coliform sống ký sinh ở trong đường tiêu hóa của người và cả động vật, chỉ tiêu này dùng để xem xét sự nhiễm bẩn của nước bởi các chất thải.
23. E. Coli:
Chỉ tiêu này nhằm đánh giá sự nhiễm phân của nguồn nước là nhiều hay ít (nhiễm phân người hoặc là động vật), gây ra ảnh hưởng đến sức khỏe của con người, đôi khi thành dịch bệnh lan truyền rất khó lường và kiểm soát gặp nhiều khó khăn
Máy lọc nước ro gia đình sẽ giúp bạn và gia đình giải quyết được tất cả các vấn đề về tính chất vật lý cũng như là tính chất hóa học đó của nước, giúp bạn và gia đình sẽ có được nguồn nước trong sạch hơn, và đảm bảo sức khỏe cho cả gia đình mình
Home
»
may loc nuoc
»
may loc nuoc ro
»
máy lọc nước
»
máy lọc nước ro
» Các Chỉ Tiêu Đánh Giá Chất Lượng Nước
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
0 nhận xét:
Đăng nhận xét